Pages

07 October 2009

Nâng cấp, ép đồ trong Ruins

Trong bài này mình sẽ nói về phần nâng cấp,ép đồ, đây chính là một trong những cái hay của Ruins of the Lost Kingdom. Đây cũng là giúp các bạn biết làm thế nào để sửa đồ :D tại ông thợ rèn nếu bạn chưa biết. Có kèm hướng dẫn thêm một số chi tiết cơ bản

Menu của ông thợ rèn như sau :

Dòng 1 : Sửa tất cả đồ
Dòng 2 : Sửa đồ do bạn chọn
Dòng 3 : Nhét hay tháo item (Giáp, vũ khí), nhét và tháo skill của vũ khí và nhẫn
Dòng 4 : Nâng cấp vũ khí (Đây chính là dòng bạn cần để nâng cấp)
Dòng 5 : Nâng lv cho Giáp, vũ khí ( Mỗi đồ chỉ có thể nâng lên số lv nhất định)
Mấy dòng sau một là giải thích, hướng dẫn, 2 là bỏ đi không thèm nói chuyện nữa :D
Chú ý :
  • Nếu bạn lục trong thùng đồ thì bạn sẽ lấy những đồ cơ bản, như áo giáp (3 dòng đầu tương ứng với 3 loại giáp - Quần áo, áo giáp loại nhẹ, áo giáp chiến binh). Các dòng sau là các loại vũ khí, nhẫn. Dòng cuối là không lấy nữa
  • Những đồ lấy từ thùng này đều là đồ đặc biệt (tên màu cam), bán 0 đồng (cho không mà :D)
  • Nếu bạn muốn kiếm tiền, luyện vũ khí lên để lấy ABP khoảng 300 gì đó, nói chuyện với thợ rèn, lấy skill, phép thuật của vũ khí, nhẫn ra đem bán (Cách này chỉ dùng khi mới đầu kẹt tiền mà thôi :D - bán có mấy trục bạc ^^)
  • Ngoài cái thùng này ra, khi bạn tham gia mê cung phần tự do, cái thùng này cũng có trong phòng trang bị để nếu lỡ như cấp 1 thì chỉ mang đồ lv1, ko mang dịch chuyển về nhà, máu vào mê cung. Đồ cũ lại lv cao hơn 1 thì hãy lấy đồ trong thùng này ra dùng tạm.

Muốn nâng cấp vũ khí hay nâng lv đều cần đến ABP. Bạn sẽ thấy mỗi đồ đều có số ABP riêng. Đây là những bảng thông tin của đồ (Chuyển bằng nút xoat camera trái hoặc phải). Giải thích được mình ghi theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải :

Bảng 1 :Các chỉ số (# : tượng trưng cho số) :
Tên đồ - Số + lv nâng cấp (ko có là đồ chưa nâng lv)
Loại đồ : kiếm, búa, rùi, nhẫn .... (Ở đây là nhẫn)
Lv của đồ cần : # (Lv nhẫn là 11, nâng cấp 1 lần thành lv 12 - nhân vật chỉ có thể mang được đồ có lv nhỏ hơn hoặc bằng với lv của nhân vật)
Thuộc tính phép : thuộc tính (đây là nước, "--" là ko có gì, áo giáp ko có dòng này)
Chỉ số cơ bản : # (Với vũ khí, nhẫn là damage cơ bản, với giáp thì đây là số armor class cơ bản)
Độ bền/ max độ bền : #/# (Độ bền sẽ đỏ khi đồ hỏng, để giữ đồ tốt, bạn nên sửa đồ, giáp thì không có dòng này -->siêu bền :D)

Cột 1 là % tăng, giảm 6 chỉ số chính
Cột 2 là % tăng giảm sức mạnh với 6 loại phép (nhẫn), 6 tộc quái vật (vũ khí)
Bảng 2 : So sánh
Đây là bảng so sánh điểm cộng trừ tương ứng của đồ đang equip với đồ bạn đang trỏ tới.

Thông tin :
Tên đồ đang equip
tên đồ đang trỏ tới (dưới mũi tên)

Chỉ số cơ bản : #
Damage (Với vũ khí là damage vật lý, với nhẫn phép là sức mạnh phép thuật, Áo giáo thì ko có dòng này)

So sánh số % tương ứng với 6 chỉ số chính.
So sánh số % tướng ứng với 6 tộc quái (vũ khí), 6 loại phép (nhẫn - như trong ảnh), Áo giáp thì là sức chịu đựng tương ứng với 6 loại phép thuật.
Bảng 3 : Thông tin ABP và nâng cấp
  • Chất lượng vật liệu của đồ : # (số càng cao, đồ cộng cao, sức bền của đồ lớn.)
  • ABP # (số ABP đồ đang có)
  • 2 cột là công thức nâng cấp nếu có, "-------------" là không có gì.
Bảng 4 : Các class cầm được đồ. Bảng này sẽ là danh sách các class cầm được đồ viết bằng tiếng nhật. Mình không tiện chụp ảnh vì có chụp mình cũng chịu ^^.

I > Nâng lv cho đồ :

Đồ có thể nâng lv : vũ khí, nhẫn, áo
Nâng lv cho đồ thì sẽ tăng chỉ số cơ bản tuỳ theo đồ.
Mỗi đồ chỉ có thể nâng lên một số lv nhất định đã có quy định sẵn, không thể nâng hơn.
Sau khi nâng lv cho đồ, nếu là vũ khí hay nhẫn thì độ bền sẽ hồi phục.
Mỗi đồ sau khi nâng lên 1 lv thì tên sẽ chuyển sang xanh da trời như ảnh dưới
Số ABP cần thiết nâng lên 1 lv theo công thức: [số điểm cộng hiện thời của đồ] +1 x 1000

Ví dụ :
bạn muốn nâng lv của kiếm bình thường lv 31(+0, tên màu trắng với đồ thường, màu vàng với đồ đặc biệt) lên thành +3 (Kiếm sẽ thành lv 34) : Bạn mất 1000 ABP nâng lên +1 (kiếm giờ là lv 32, số ABP = 0+1x1000=1000), mất thêm 2000 ABP để nâng thành +2 (kiếm giờ là lv 33), mất 3000 ABP để nâng lên +3 (kiếm giờ là lv 34). Vậy vị chi bạn mất 6000 để nâng đồ từ bình thường lên đồ +3
Một vài thông tin về ABP :
  • ABP khác với điểm kinh nghiệm, bạn nhận được ABP càng cao khi số chiêu combo của bạn càng cao với từng lần giết quái. (Số combo bạn đánh được cao nhất sẽ được tính. VD lúc đầu bạn đánh 5hit, chưa đủ giết quái, lần sau bạn đánh 2 hit. Quái chết. Thì ABP sẽ nhận được số điểm tương ứng với 5 hit, và phụ thuộc vào vũ khí bạn sử dụng )
  • ABP sẽ được cộng vào các đồ bạn đang được trang bị trong lúc đó (Áo giáp, vũ khí, nhẫn)
  • ABP sẽ sử dụng trong việc: tháo/lắp item, skill, phép vào đồ, nâng cấp đồ, nâng lv cho đồ, cộng điểm cho skill và phép (được nói bên dưới "v")
  • Với skill, phép thuật thì khi sử dụng damage rate bình thường sẽ là 1, +1 thì damage rate là 1,05 . +2 sẽ là 1,1. +3 sẽ là 1,16, +4 sẽ là 1,22. +5 sẽ là 1,28. +6 sẽ là 1,34. +7 sẽ là 1,41. +8 sẽ là 1,48. +9 là lớn nhất, sẽ là 1,55 (VD : Kiếm chiêu lv 1 Hất lên, nếu bình thường bạn đánh mất 48 máu, --> damage rate bình thường sẽ là 1. Khi skill này +3 thì ko phải là 48 máu mà là số cao hơn vì damage rate là 1,16 tức khoảng 55)
  • ABP nhận được không chỉ phụ thuộc vào combo mà còn phụ thuộc vào chủng loại vũ khí. Với dao găm hay kiếm lá liễu thì tỷ lệ sẽ là 0,8. Kiếm, đao, kiếm nhật là 1. Búa, rìu có tỷ lệ là 1,5. Gậy và truỳ tỷ lệ là 1,2
Bảng điểm ABP bạn sẽ dành được khi thực hiện số hit combo theo kiếm với tỷ lệ là 1 :

II > Nâng cấp,ép vũ khí :

1> Nhét hay tháo item :

Bạn muốn nâng cấp hay ép đồ thì bạn cần chú ý đến dòng "nhét, tháo item" của ông thợ rèn
Nếu nâng cấp, bạn phải nhét đúng item theo danh sách, và đúng vị trí
Muốn ép đồ thì bạn nên quan tâm đền item, skill, phép cần ghép vào .

Một item, skill, phép đều có một số lần nhét nhất định. Nếu hết số lần nhét, tháo thì khi tháo ra bạn sẽ mất item đó.

Bảng 1 : Thông tin của skill vũ khí, phép.
Trong bản này :
  • Tên skill - Số điểm cộng của skill. Ở đây là +4 (Sẽ có màu xanh lam)
  • Lv của skill
  • Dòng này là thuộc tính của phép (phép lửa, nước ...), với skill vũ khí mà nó hiệu quả với 6 tộc quái vật (người thú, ma thú ... ) thì sẽ có dòng này. Nếu chiêu bình thường của vũ khí thì dòng này không có gì
  • Dòng này đối với vũ khí, nhẫn thì khi sử dụng sẽ trừ đi số độ bền của vũ khí, nhẫn tương ứng : #
  • ABP : # ABP có được khi bạn lắp vào vũ khí, nhẫn đã qua trận mạc :D (Số này sẽ quyết định lv cộng của skill : + 1 cần 200, +2 cần 400, +3 cần 800, +4 cần 1600, +5 cần 3200, +6 cần 6400, +7 cần 12800, +8 cần 25600 và +9 cần 51200 ABP
  • Số lần bạn có thể nhét item vào slot (nếu số này bằng 0 thì khi bạn tháo ra nó sẽ hỏi xem bạn có chắc hay ko. Nếu có thì bạn sẽ mất luôn skill này, nếu số này vẫn còn thì bạn có thể tháo ra để ghép vào đồ khác.)
  • Cột nhiều chữ đó là giải thích của skill. Cái này bằng tiếng nhật nên mình cũng chịu :D

Bảng 2 : Thông tin của item
Các thông tin trong bản như sau :
  • Tên item
  • Chất lượng vật liệu của đồ : #
  • Số lần nhét hay tháo item (nếu = 0 thì khi bạn tháo ra bạn sẽ mất luôn item này. Không giữ lại được. Nếu còn thì bạn còn có thể nhét vào đồ khác)
  • Cột bên trái đầu tiên là số điểm item đó sẽ cộng, trừ thêm vào số điểm hiện tại của đồ được thêm cho 6 chỉ số chính
  • Cột bên trái ở giữa là số điểm item đó sẽ cộng, trừ thêm vào số điểm hiện tại của đồ được thêm cho 6 chỉ số phép thuật (với áo giáp thì nó sẽ tăng, giảm thêm sức chịu phép tương ứng, với nhẫn thì nó sẽ tăng giảm chỉ số hiệu quả của chiêu phép có tính chất tương ứng khi sử dụng)
  • Cột bên trái đầu tiên là số điểm item đó sẽ cộng, trừ thêm vào số điểm hiện tại của đồ được thêm cho 6 chỉ số tộc quái vật (Chỉ dùng với vũ khí, không cộng cho giáp, nhẫn)
2> Ép đồ

Để có một đồ cộng ưng ý theo ý bạn thì bạn nên chú ý đến các chỉ số:
Thông tin trong bảng trên là :



Tên nhân vật

Tên class - Lv #
Hp/Max HP #/#

Sức đánh vật lý : # Sức đỡ vật lý : #
Sức mạnh phép : # Sức đỡ phép : #

6 chỉ số chính :
Str : str càng cao damage vật lý của bạn sẽ được tăng thêm
Dex : Cái này thì mình chưa chú ý ko rõ nó ảnh hưởng đến gì nhưng liên quân đến chỉ số vật lý (Có thể là tốc độ hay gì đó )
Vit : Vit càng cao def vật lý sẽ càng cao
int : Int càng cao thì damage đánh nhẫn, dùng phép thuật càng cao
Con : Mình cũng chưa rõ cái này. Nhưng đây là stat giống Dex, nhưng tác động lên chỉ số phép thuật chứ ko phải vật lý
Men : Men càng cao, def phép thuật càng cao.

6 chỉ số chịu phép thuật
Ngoài đó ra còn stat 6 ô song song với str,dex,vit,int, con, men là sức chịu đựng phép thuật theo thuộc tính. Các dòng sẽ theo thứ tự : Chịu lửa, chịu nước, chịu gió, chịu đất, chịu ánh sáng, chịu bóng tối

6 chỉ số phép thuật
6 stat tiếp theo của cột dưới cột srt liên quan đến cộng hay từ thêm chỉ số sức mạnh của các đòn phép thuật ứng với các thuộc tính : lửa, nước, gió, đất, ánh sáng, bóng tối

6 chỉ số của 6 tộc quái vật
6 stat song song 6 chỉ số phép là liên quan đến tăng/giảm chỉ số sức mạnh của chiêu đánh tương ứng với 6 chủng loại quái vật : người thú, Ma thú, cái sau mình ko rõ, undead, ma nhân và rồng

Exp thì ai cũng biết. Điểm kinh nghiệm / Điểm kinh nghiệm cần thiết để lên lv.
Tiền . Số tiến của nhân vật đang có.

Tiện đây mình cũng giới thiệu một chút về điểm kinh nghiệm cần thiết để lên một lv và điểm kinh nghiệm:

Điểm cần thiết trong để lên 1 lv :
  • Chơi bình thường (Đi theo bài, tự do) : Từ lv1 đến lv 6 cần số điểm kinh ngiệm theo công thức : 2000 + [số lv hiện thời] x 500. Từ lv 7 trở lên là 5000
  • Với char ??? sẽ luôn là 1000
  • Vào trong mê cung phần tự do sẽ luôn là 1500
Điểm kinh nghiệm :

Lấy lv của mình so với lv của quái vật bị bạn giết thì số exp bạn được cộng sẽ là :
  • Nhỏ hơn 9 lv trở lên : 290
  • Nhỏ hơn 8 lv : 285
  • Nhỏ hơn 7 lv : 280
  • Nhỏ hơn 6 lv : 270
  • Nhỏ hơn 5 lv : 255
  • Nhỏ hơn 4 lv : 235
  • Nhỏ hơn 3 lv : 210
  • Nhỏ hơn 2 lv : 180
  • Nhỏ hơn 1 lv : 145
  • 2 lv bằng nhau : 110
  • Lớn hơn 1 lv : 80
  • Lớn hơn 2 lv : 55
  • Lớn hơn 3 lv : 35
  • Lớn hơn 4 lv : 20
  • Lớn hơn 5 lv : 10
  • Lớn hơn 6 lv : 5
  • Lớn hơn 7 lv trở xuống : 1
Hình như bài viết này đi quá xa rồi ^^. Ok chở lại mục chính.

Với các đồ và 6 chỉ số chính STR, DEX, VIT, INT, CON, MEN :

Bạn có thể nhét item cộng các chỉ số đó vào trong vũ khí cũng được, vào nhẫn cũng được mà vào áo cũng xong. Các item này không phân chia theo đồ.

Điểm thưởng cho chỉ số :
  • Luật 1 : Với 1 chỉ số có số % cộng lớn hơn các chỉ số % còn lại nếu hơn 16% được cộng 15% điểm thưởng tương ứng cho chỉ số đó, nếu hơn 31% thì được công thêm 25% điểm thưởng tương ứng cho chỉ số đó.
  • Luật 2 : Nếu 2 chỉ số trong 3 loại (chỉ số chính, loại phép, tộc quái vật) lớn hơn các chỉ số khác cùng loại là 21%, nhưng không hơn nhau là mấy thì số % cộng thêm của 2 chỉ số sẽ là 20%. VD : str +21, dex +21, tất cả các thứ khác +0 thì str và dex sẽ được cộng thêm 20%
  • Luật 3 : Nếu độ chênh lệch của 3 chỉ số theo 2 cặp (Cặp 1 : Str, dex, vit. Cặp 2 : Int, con, men) hơn 16% cao hơn các số điểm cộng khác, và không chênh lệch nhau mấy thì các chỉ số trong cặp đó sẽ được cộng thêm 15%
  • Đồ có chỉ số cộng ứng với cả 2 hay3 trong 3 luật trên thì sẽ áp dụng theo thứ tự luật 1 đến 2 rồi đến 3. VD : Đồ có str : +53%, dex +37%, vit +16% còn đâu đều +0% thì sét str sẽ ứng luật 1, sét dex và str thì ứng luật 2, sét str,dex, vit sẽ ứng luật 3. Đồ sẽ áp dụng theo thứ tự. Luật 1>2>3. Nên đồ với chỉ số cộng như trên sẽ chỉ cộng 25% str.
  • Điểm thưởng cộng thêm chia, so sánh theo 3 loại : 6 chỉ số chính, 6 loại phép thuật, 6 tộc quái vật.VD : nhẫn có chỉ số cộng : str : +16%, phép lửa +17% còn đâu đều +0% thì lửa sẽ được cộng 15% thêm
Nhẫn phép :

Ngoài item cộng thêm 6 chỉ số chính như trên, nhẫn còn được áp dụng thêm các item tăng, giảm 6 chỉ số tương ứng với 6 loại phép thuật và nó có tác dụng làm tăng, giảm % damage phép hiệu lực với các yếu tố phép tương ứng khi sử dụng. Nếu 1 chỉ số phép lớn hơn các chỉ số phép khác là 9% thì đó là thuộc tính phép chính của nhẫn. Nếu 2 trong các chỉ số phép đó có sự chênh lệch nhất định và lớn hơn 9% so với 4 chỉ số còn lại thì bạn có thể kết hợp để chuyển đổi thuộc tính của nhẫn theo bảng sau (1 trong 2 chỉ số cao đó sẽ xác định thuộc tính của nhẫn phép):

Bảng kết hợp thuộc tính của nhẫn

Nếu sự chênh lệch không lớn lắm (Có công thức ở dưới) thì thuộc tính của nhẫn có thể đổi thành thuộc tính kết hợp như trong bảng (-- là không có thuộc tính gì). Nếu thuộc tính phép phụ mà cao hơn thuộc tính chính thì thuộc tính phép này sẽ thành thuộc tính phép chính.

Công thức tính :
  1. Số % thuộc tính phép chính + số % cộng thêm nếu có
  2. Số % thuộc tính phép phụ + số % cộng thêm nếu có x 0,9

Đem kết quả so sánh với thuộc tính chính :
  • Nếu kết quá công thức 1 và công thức 2 có số chênh lệch không quá 9% thì kết quả thuộc tính mới sẽ là kết hợp 2 thuộc tính theo bảng trên
  • Nếu kết quả công thức 1, 2 mà chênh lệch nhau hơn 9% thì thuộc tính nào lớn hơn sẽ trở thành thuộc tính chính

Chú ý :
  • 2 thuộc tính phép đem so sánh với nhau thì phải lớn hơn 9% mới có khả năng kết hợp, và phải lớn hơn 4 thuộc tính phép còn lại là 9%. Vậy số % chênh lệch của 2 thuộc tính phép này với 4 thuộc tính phép còn lại là ít nhất là 10% mới có thể kết hợp
  • Nhẫn có thuộc tính phép kết hợp như : băng, nổ, cát, sét và không có gì "--" có thể hỗ trợ bạn trong việc đánh tất cả các con mắt phép elemental của 6 loại. Không phải kiêng kỵ một loại mắt phép có thuộc tính phép trùng với thuộc tính phép của nhẫn như 6 thuộc tính phép chính.
  • Thuộc tính phép mình đang nói ở đây là thuộc tính phép của nhẫn khi đánh chứ không phải thuộc tính của skill phép gán trong nhẫn trên dãy slot của skill. Thuộc tính phép của skill phép gán trong nhẫn thì bạn không thể thay đổi được. Mà chỉ có thể thay thế skill khi tháo ra, lắp vào mà thôi
Các item cộng % cho 6 thuộc tính phép không áp dụng lên vũ khí. Trừ "Giọt nước của con mắt xịn" để thay đổi thuộc tính.

Vũ khí :

- Ngoài item cộng 6 chỉ số chính, vũ khí còn được áp dụng thêm các item tăng, giảm 6 chỉ số đối với 6 tộc quái vật (Người thú, ma thú, không rõ, undead - ma quỷ, ma nhân và rồng) để được cộng thêm % thưởng. Các item cộng % 6 tộc quái vật không cộng vào nhẫn và giáp.

- Nếu bạn muốn ép kiếm từ không có thuộc tính phép "--" thành có thuộc tính phép thì bạn có thể nhét vào một slot trống 1 item "giọt nước xịn" của con mắt Elemental với thuộc tính tương ứng. Muốn kết hợp 2 thuộc tính như nhẫn phép thì bạn ép thêm 1 "giọt nước xịn" của yếu tố khác để tạo thành sự kết hợp yếu tố theo như trong bảng kết hợp của nhẫn.

Chú ý :
  • Cách ép thêm yếu tố cho vũ khí sẽ không được giữ lại sau khi nâng cấp lên vũ khí mới
  • Dù có thêm yếu tố phép nhưng các chiêu đánh của vũ khí vẫn không ảnh hưởng gì tới con mắt elemental.
Giáp :

Ngoài item cộng 6 chỉ số chính, các item cộng 6 chỉ số phép thuật sẽ có tác dụng tăng, giảm sức đỡ phép thuật tương ứng với các chỉ số đó khi thêm vào slot trống của áo, găng tay và giầy.

Mỗi phần, loại giáp chỉ có 1 slot gán item mà thôi.

3 > Nâng cấp vũ khí

Game Ruins of the Lost Kingdom này không phải như những game thông thường, bạn muốn có kiếm mới không phải chỉ có cách mua ở ngoài hàng, kiếm cũ bạn sẽ bán đi hay vứt đi. Nhưng trong ruins, một số kiếm cũ hay nhẫn, nói chung nếu đồ nào có 5 slot nhét item thì có hoặc không thể nâng cấp lên đồ mới lv cao hơn để sử dụng. Những vũ khí này có khi còn xịn hơn đồ bạn mua trong shop nếu bạn nâng cấp nó trên nhiều lần nên bạn đừng phí phạm bán đi :D

Muốn biết 1 vũ khí có thể nâng cấp hay không thì khi bạn trỏ mũi tên vào một vũ khí hay nhẫn nào đó bạn sẽ thấy có một bảng thông tin, nếu bạn nhấn nút xoay camera sang trái hoặc phải thì trang thông tin này sẽ lật trang. Bạn chỉ cần mở đến trang hiện thông tin giống như thế này.

Đồ có thể nâng cấp theo 1 trong 2 hướng

Đồ có thể nâng cấp

Đồ không thể nâng cấp >_<


Bạn đã thấy đó, muốn nâng cấp đồ, có đồ có 2 hướng nâng cấp, bạn chỉ có thể nâng cấp theo 1 hướng mà thôi (bạn hay gặp trường hợp này với nhẫn nhưng đôi khi vũ khí khác cũng có). Những đồ có thể nâng cấp thì chỉ có một hướng lựa chọn.

Những dòng này nói lên điều gì? Xin thưa với các bạn đó là công thức để nâng cấp đồ, với cấu trúc như sau :
Dòng 1 : Tên đồ mới sau khi nâng cấp
Dòng 2,3,4,5,6 : Tên item cần thiết nếu có còn không thì nó sẽ thành "---------"

Nếu bạn nhét đúng công thức, tên đồ dòng 1 sẽ chuyển thành màu xanh lá cây là có thể nâng cấp được. Sau khi bạn có thể nâng cấp đồ, hãy đến ông thợ rèn để nâng cấp. Bạn sẽ tốn 1000 ABP để nâng cấp và số ABP để tháo, nhét item vào các slot đồ nếu bạn chưa nhét đúng.

Khi nâng cấp đồ bạn cần chú ý :

Công thức tính:
  • Điểm cộng chỉ số sau khi nâng cấp = điểm cộng chỉ số kế thừa + điểm thưởng cho đồ +5%
  • Điểm cộng chỉ số kế thừa = % chỉ số lúc đầu của vũ khí, nhẫn chưa nhét item x 0,5 + % chỉ số của các item
Điểm thưởng cho chỉ số sẽ không tính trong khi nâng cấp.
% cộng kế thừa còn so sánh và cắt bớt trong tầm từ -25% tới 25%
Sau khi nâng cấp, đồ nâng cấp là đồ mới, Skill của đồ nâng cấp, 5 slot item sẽ trống.

Điểm thưởng cho đồ :

Điểm thưởng cho đồ do tuỳ đồ mà số điểm thưởng khác nhau. Đôi khi có ngoại lệ.
Bảng sau là mình copy từ trang wiki này chỗ "Bonus refining" do không chỉnh được excel nên dùng tạm. Các bạn thông cảm.

▲ ▼: giá trị thưởng lớn, △ ▽: giá trị thưởng nhỏ hơn




Phân loại
Str

Dex Vit Int Con Men tộc thú, phép thuật
-------

-------------------------
----
----
----
----
----
----
-----------------------
Vụ khí |
Dao găm _
_
_
_
________
|
Kiếm liễu _
_
_
△người thú
|
Kiếm _
_
_
_
△Rồng
|
Đao
_
_
_
▲Ma nhân
|
Kiếm nhật _
_
_
_
________
|
Rìu _
_
_
_
△ Ma thú
|
Búa


△ không rõ
|
Gậy _
_
_
________
|
Truỳ _
_
_
_
△ undead
------
|
------------------------
----
----
-----
-----
----
---
-----------------------------
Nhẫn |
Kiếm sĩ _
_
_
△ thuộc tính chính
▽ thuộc tính nghịch
|
Kiếm kỹ loại giọt nước xịn _
_
_
_
△ thuộc tính chính
▽ thuộc tính nghịch
|
Pháp sư _
_
_
_
△ thuộc tính chính
▽ thuộc tính nghịch
|
Pháp sư loại giọt nước xịn _
_
_
_
△ thuộc tính chính
▽ thuộc tính nghịch
-------

-------------------------
---
----
----
----
----
----
-----------------------------

VD :
1 > Kiếm có str +10%, tổng số % item cộng là 30%

Điểm cộng kế thừa : 10% x 0,5 + 30% = 35% (35 % > 25%) --> Điểm cộng kế thừa = 25%
Điểm cộng sau khi nâng cấp = 25 % + điểm thưởng của đồ + 5%

=> Kiếm sau khi nâng cấp có str = 30% + điểm thưởng đồ

2 > Kiếm có str +30%, tổng số % item cộng là 1%

Điểm cộng kế thừa : 30% x 0,5 + 1% = 16% (16 % <> Điểm cộng kế thừa = 16%
Điểm cộng sau khi nâng cấp = 16 % + điểm thưởng của đồ + 5%

=> Kiếm sau khi nâng cấp có str = 21% + điểm thưởng đồ


Vậy là xong phần hướng dẫn cách ghép, ép đồ và một số bảng thông tin cơ bản về đồ và nhân vật để giúp bạn hiểu hơn về Ruins of the Lost Kingdom này. Chúc bạn chơi vui vẻ ! ^_^

06 October 2009

Skill trong Ruins of the Lost Kingdom

Trong Ruins of the Lost Kingdom có hệ thống skill

  1. Skill của vũ khí : Bạn có thể sử dụng với bất kỳ vũ khí nào khi lắp vào các slot. Phép thuật của nhẫn bất kể có cùng yếu tố với nhẫn bạn đang mang hay không chỉ cần bạn gán phép vào nhẫn là có thể sử dụng được (Nhưng vẫn còn tuỳ class)
  2. Skill của class : Chia là 5 cấp, mỗi class có một hệ thống khả năng riêng (Như Thief thì có trộm Item ..., Cleric thì có "Tiếp máu" ....)
  3. Passive skill : Gồm các skill nâng cao khả năng chống đỡ, rơi đồ, tránh đòn ....


Muốn sử dụng các class skill hay các passive skill bạn đã học được thì phải sử dụng quyển sách đang mở :
1 > Thay đổi class (Liệt kê các danh sách class bạn đã học. Mỗi class có số Lv riêng.)
2 > Thay đổi skill của class (những skill class mà bạn học được, phải equip trong đây mới đem sử dụng được)
3 > Thay đổi passive skill (Những skill bạn học đc sẽ phải vào đây equip mới sử dụng được)
Dòng 4,5,6 chỉ là giải thích cho các dòng trên mà thôi


- Skill của vũ khí thì tuỳ theo vũ khí mà có. Bạn cũng có thể mua ngọc skill để nhét vào vũ khí. Và tuỳ theo class mà bạn có thể sử dụng được các cấp skill. Và tuỳ theo lv của skill mới nhét được vào slot (Skill của kiếm lv 3 thì nhét được từ slot 3 đến slot 5. Hay các skill có lv và chỉ có thể nhét vào slot có vị trí bằng hoặc cao hơn lv của skill)

-Skill của class thì bạn trong quá trình luyện class của nhân vật nào khi lên lv nhất định sẽ học được các skill mới. Các skill của class chia ra làm 5 cấp. Bạn có thể sử dụng cả 5 cấp đối vất tất cả nhân vật, có thể sử dụng skill đã học của class khác đã học được để dùng chung với skill class đang sử dụng. Cách change class thì bạn nên tham khảo bài hướng dẫn Macro combo có nói đến.

Bây giờ chúng ta đề cập đến Passive skill. Passive skill chia làm 2 loại :
  • Theo class : Các skill này sẽ do bạn tự học trong quá trình phiêu lưu của bạn. Tuỳ theo class và tuỳ vào lv thì có thể học thêm các skill này.
  • Học skill : Các skill này không tuỳ thuộc class. Ai cũng học được, khi đủ các điều kiện cần thiết.


Bạn có thể equip nhiều passive skill cùng lúc. Mỗi skill sẽ có 1 số điểm nhất định. Và bạn chỉ có thể equip ít hoặc bằng với số điểm đó. Lúc đầu lv 1 bạn đã có 10 điểm. Sau này cứ 2 lv thì bạn sẽ có 1 điểm. (Điểm equip skill tối đa của bản 7.02 này là 40)

Theo class thì bạn chỉ việc luyện lv thì điều kiện là 1 số lv nhất định, tuỳ class mà bạn có thể học được.

Các skill được truyền thụ thì bạn phải có đủ điều kiện mới học được.

Ông tóc bạc này sẽ dạy cho bạn rất nhiều skill quan trọng. Bạn nên học sớm (Không quan trọng bạn chơi phần đi bài[chỉ với Ferutesu] hay tự do) :

  • Iron clad I (Điểm passive skill yêu cầu : 1) - Điều kiện để học : Từ Lv 1, giết 10 con rắn lục xanh (bạn hay gặp tại khu rừng trước cửa chính của khu ruins hay trong tháp, trong hầm mộ tầng 1). Nếu bạn đứng trước kẻ thù, không hành động gì thì bạn sẽ tự động được bảo vệ và giảm 50 % damage đối với các đòn tấn công vật lý
  • Reject I (1) - Điều kiện để học : từ Lv 4, giết 5 còn Kiếm xương to (Bạn có thể tìm thấy dưới hầm mộ tầng 2, trong tháp từ tầng 3 hay trong nhà thờ dưới lòng đất) Tương tự với skill trên chỉ khác là giảm 50 % và bảo vệ đối với các đòn phép thuật
  • Passive (3) - Điều kiện : từ Lv8, giết 10 Quyển sách (trong tháp hay trong nhà thờ dưới lòng đất) Skill này giúp bạn khi bị đánh ngã hay bị đánh bay đi, khi bị trúng dòn phép thuật, nếu nhấn nút "Hành động" đúng lúc, bạn sẽ bật dậy nhanh, hay nhảy ra khỏi vùng ảnh hưởng của chiêu phép để tiếp tục chiến đấu :D
  • Location shun (1) - Điều kiện : Từ lv 12, giết 20 con nhện (tìm thấy trong thành, trong tháp) Giúp bạn khi đang ở trên không trung, sau khi nhấn nút nhảy hay hành động thì sẽ tự động đáp nhanh xuống đất. Skill này hỗ trợ rất tốt cho combo.
  • Retributivism (1) - Điều kiện : Từ lv 18, giết 25 Prince Goblin (Trong thành, trong hang động [Chapter 3]) Khi bạn đang trong trạng thái đỡ chiêu, hay mới chạm đất sau khi thực hiện cú đáp đất nhanh khi nhảy, khi bạn dùng passive (3) khi bật dậy, nếu bạn nhấn nút "sử dụng vũ khí" thì nhân vật sẽ dùng vũ khí để phản đòn tấn công của địch.
  • Residual Shadow (5) - Điều kiện : Từ lv 24, giết 15 con slime lửa (gặp được ở trong hang động [chapter 3], trong thành ) Nếu bạn nhấn nút "hành động" thì bạn có thể tránh đòn (Khi đang phòng thủ), hay tạm ngưng các hành động của bạn (Khi đang tấn công), kết hơp các nút mũi tên để có thể lộn sang các hướng tương ứng (Ngay khi chạm đất sau khi thực hiện cú hạ xuống nhanh trên không)
  • Store Art I (2) - Điều kiện : Từ lv 30, giết 10 con thú xanh to (Tại thung lũng tuyết, hầm mộ dưới lòng đất) Thêm 2 slot để bạn đựng đồ.
  • Patient I (4) - Điều kiện : Từ lv 36, giết 20 con rồng xanh cầm kiếm (Nhà thờ dưới lòng đất, tháp, thành) Tăng 10% Max HP
  • Resonance I (10) - Điều kiện : Từ lv 40, giết 10 con rồng đất (Trong hầm mộ dưới lòng đất, thành, nhà tù) Tăng 20% điểm kinh nghiệm (Nhưng cũng trừ nếu nếu lv quái vật thấp hơn lv của nhân vật - Cái này mình chưa dùng :D chỉ dịch từ tiếng anh của bản document đc dịch từ tiếng nhật qua Google translate :( )
  • Skill phản đòn bằng phép (1) - Điều kiện : Từ lv 45, giết 5 con kiếm xương mang giáp đen (Bạn có thể gặp đc trong nhà tù) Khi đỡ đòn, hay khi mới chạm đất sau khi nhảy, bạn nhấn nút "sử dụng nhẫn" thì bạn sẽ phản đòn tấn công của quái vật bằng phép (tương tự Retributivism về mặt sử dụng chỉ là 1 là vật lý, 1 là phép thuật)
Chuý :D :
  • Tên các phép là mình lấy theo google translate các skill tại trang wiki, tại các tài liệu mình chia sẻ nên không chuẩn lắm đâu. Các bạn thông cảm.
  • Bạn nhớ là khi đủ lv, nói chuyện với ông này, khi nào nói có số liệu như 10,5 theo số quái vật mình cần giết thì sau đó mới đi giết quái vật để học skill
Ngoài ông tóc bạc kia ra bạn còn có thể học các skill khác trong phần tự do :

1 > Store Art II (2) :
Đưa 2 item "Ma nhân cốt" (Lấy từ con xương lửa trong hang chap 3, kiếm xương áo đen trong nhà tù - Rất khó rơi đó >_< ) cho Rasho (Đang ở trong phòng tù thứ nhất bên trái từ cửa vào). Tác dụng thêm 2 slot để chứa đồ. (Nhà tù đối diện với đường xuống hầm mộ)
2 > Store Art III (2) :
Đưa 2 item " Móng đỏ" (Lấy từ con rồng 50, con thú đầu bò, con rồng rùa đỏ tại nhà tù, thần điện, hang sâu dưới hầm mộ) đưa cho Risuti (Gặp cô ta dọc đường từ chỗ nhà của zemea tới nhà thờ dưới lòng đất- Nhớ là trong phần tự do ^^). Tác dụng thêm 2 slot để chứa đồ
3 > 6 skill tăng 5% chịu đựng cho 6 loại phép thuật (Cần 3 điểm cho mỗi skill):
Đem theo 6 "Giọt nước mắt xịn" (Mỗi loại 1 giọt : Lửa, nước, gió, đất, ánh sáng, bóng tối) của con mắt phép thuật đem đến cho thằng tóc tím, mặc set tím ở trước của nhà bán nhẫn, vũ khí thông nhau. Nó sẽ dạy bạn 6 skill, có tác dụng tăng 5% chịu đựng phép thuật cho 6 loại phép.



Chúc các bạn chơi vui vẻ! ^_^

04 October 2009

Hướng dẫn Ruins of the Lost Kingdom AI Editor

Trong phần Free mode mình đã nói trong phần Arena về cái AI Editor này. Vậy AI Editor này làm cái gì? Xin thưa với các bạn. Nếu bạn chơi một mình một nhân vật, không tham gia vào Arena trong phần tự do thì cái này không quan trọng đối với bạn :D thật đấy (Lúc đầu mới biết game này mình cũng một mình một kiếm).

AI là trí thông minh nhân tạo. Cái này là để bạn tự do điều chỉnh cho đệ, hay linh hồn quái vật tìm mục tiêu theo đúng điều kiện do bạn đặt ra để có thể chiến đấu. Nếu không có gì thì đệ hay quái vật sẽ đứng yên không làm gì cả. Với đệ thì bình thường lúc đầu bạn đều thấy là họ được đặt sẵn 2 ai, 1 là dùng vũ khí thường để đánh, 1 là sử dụng nhẫn để đánh. Còn linh hồn quái vật thì không có gì (Nếu bạn muốn học class druid thì bạn phải dựa vào linh hồn quái vật này. Bạn phải đặt Ai trước khi đi đến cây cột học class druid nếu không thì bạn không thể nào hoàn thành nhiệm vụ).

Khai môn :



Nếu bạn không phải là người thích đi một mình như tôi hồi xưa mà kéo theo bạn hay người ta thường nói theo thói quen của những dân game thì gọi là kéo theo đệ :D. Khi có đệ thì bạn sẽ thấy dòng này. Còn khi vào Arena, bạn sẽ phải chọn dòng đầu tiên khi nói chuyện với thằng mặc bộ silver full mail.



Khi bạn nhấn vào dòng mình đã chỉ con trỏ trong ảnh, hay nhấn vào dòng 1 của thằng mặc bộ áo giáp bạc trong Arena thì bạn sẽ có 1 danh sách. Bình thường sẽ là danh sách có tên của 2 đệ đi theo mình, còn trong Arena sẽ là danh sách các linh hồn quái vật mà bạn đang có. Bạn hãy chọn đệ, hay hồn quái mà bạn muốn chỉnh AI. Đệ thường có 2 cái ai đầu tiên máy tự đặt để sử dụng vũ khí, nhẫn bình thường. Còn quái thì không có gì cả. Bạn phải tạo Ai cho quái (Khi tạo xong thì tên quái vật sẽ được tô màu xanh da trời --> Quái vật có kèm AI sẽ có tên màu xanh da trời trong danh sách ;) ).

Đây là ảnh của danh sách các AI đã được cấu hình :

Một trong các cấu hình của AI sẽ thấy như sau :

Dòng 1 : Số thứ tự của cấu hình - Điều kiện 1 - Mục tiêu
Dòng 2 : Hành động 1 (khi gặp đúng điều kiện thì đệ hay quái sẽ thực hiện hành động này)

VD : Trong ảnh điều kiện của Jiuba là khoảng cách xa nhất so với mục tiêu là nhân vật bạn đang sử dụng thì sẽ sử dụng skill "tăng str tạm thời trong 1 khoảng thời gian."

1 Cấu hình của AI có tối đa 3 điều kiện và 3 hành động. Thứ tự các điều kiện thường là không quan trọng. Có 1 số điều kiện phải từ điều kiện thứ 2 (Đk này mình sẽ nêu bên dưới).

Khi nhấn vào 1 cấu hình thì sẽ có một menu xuất hiện :



Giải thích theo thứ tự trong hình
1 > Thay đổi điều kiện 1
2 > Thay đổi điều kiện 2
3 > Thêm điều kiện (Nếu có 3 đk thì đây sẽ là "thay đổi đk 3")
4 > Xoá điều kiện 2
*1> (Nếu có điều kiện 3 thì sẽ có xoá điều kiện 3)
5 > Thay đổi hành động 1
6 > Thay đổi hành động 2
7 > Thêm một hành động (Nếu có 3 hđ đây sẽ là "thay đổi hđ 3")
8 >Xoá hành động 2
*2>(Nếu có hành động 3 thì sẽ có xoá hành động 3)
9 > Sắp xếp cấu hình, đưa cấu hình lên trên 1 nấc
10> Sắp xếp cấu hình, đưa cấu hình xuống dưới 1 nấc
11>Tạo một cấu hình mới
12>Xoá cấu hình đang được trỏ hoặc đang được chọn ( cũng tương tự mà :D)
Số thứ tự, các chức năng trong menu trên có thể sẽ thay đổi tuỳ vào số điều kiện hoặc số hành động. Ví dụ về các thay đổi :
  • Khi không có điều kiện 2 thì sẽ không có dòng thay đổi và xoá điều kiện 2.
  • Khi có điều kiện 3 thì ko có dòng thêm điều kiện mà là dòng thay đổi đk 3
  • *1 : Khi có điều kiện 3 thì dòng xoá điều kiện 3 sẽ có
  • Khi có hành động 3 thì dòng thêm điều kiện được thay bằng thay đổi hđ 3
  • *2 : Nếu có hành động 3 thì sẽ có dòng này để xoá hành động 3

Bây giờ đến phiên các điều kiện của Ai



Bảng 1 : Khoảng cách (Sét điều kiện lựa chọn mục tiêu theo khoảng cách.)





Chú thích :
  • ~ chính là số mét khoảng cách được liệt kê ra thành danh sách tương ứng.

Bảng 2 : HP (Sét điều kiện lựa chọn mục tiêu theo máu [HP] )




Chú thích :
  • ~ : Là số (trong bảng sẽ là 1 danh sách các số liệu)
  • ~ (Rank) : Bạn hãy chú ý trong quyển sách quái vật sẽ có rank được xếp theo SS --> E chính là cái "~ rank" này.

Bảng 3 : Theo LV



Bảng 4 : Gộp chung cho các bảng điều kiện dựa theo 6 chỉ số : Str, dex, vit, int, con, men



Chú thích :
  • ~ trong các dòng có 1 ~: chính là theo bảng chỉ số tương ứng. VD: Str thì "~" sẽ là str. Vit thì "~" này sẽ là Vit
  • ~ trong các dòng có 2 ~ : ~ đầu tiên sẽ giống như trên. ~ (rank) sẽ là rank xếp loại (Bạn có thể tra trong sách quái vật) theo SS xuống đến E

Bảng 5 : Các điều kiện dựa theo 6 tộc của quái vật : theo thứ tự Người thú, Ma thú, tộc này mình ko rõ :D, undead (Xương khô, zombie, Ma ..) , Ma nhân và rồng


Chú thích :
  • ~ : "~" ở đây chính là chỉ tộc quái vật. Nó được liệt kê theo thứ tự 6 tộc nêu trên
Các cách xác định quái vật nào theo tộc nào :
  • Dựa vào ngọc (Viên ngọc sau khi đánh quái vật rơi ra) có cộng số % của tộc đó (Và có trừ hoặc không trừ chỉ số của tộc theo cặp)
  • Dựa vào thông tin trong sách quái vật có nêu

Bảng 6 : Điều kiện theo sức chịu đựng 6 phép thuật : Lửa, nước, gió, đất, ánh sáng, bóng tối


Chú thích :
  • ~ : "~" ở đây chính là sức chịu đựng phép thuật của 6 loại tương ứng. Danh sách sức chịu đựng được sắp xếp theo : Lửa, nước, gió, đất, ánh sáng, bóng tối.

Bảng 7 : Điều kiện sắp xếp theo tình trạng :


Có 8 tình trạng được liệt kê theo thứ tự:
  • Độc (Có bóng tím xuất hiện)
  • Hoá đá (Người trở thành đá)
  • Tạm dừng (Người khựng lại không hành động gì được)
  • Lửa cháy (Người bị lửa dính vào, cháy trên người)
  • Tróng mặt, hay là bị stun :D (Có vòng tròn vàng nhạt quay quanh người)
  • Điện giật (Người khựng lại do bị sốc điện trong 1 thời gian nhất định)
  • Đóng băng (Người bị đóng băng trong một thời gian nhất định)
  • Không thể tổn thương (Khi người hay quái vật bị đánh ngã, sau khi dậy trong một khoảng thời gian nhất định sẽ không thể đả thương, có hình vòng tròn vàng bao quanh và chuyển động lên trên - Đây có thể gọi là tình trạng "vô đối" :D)

Chú thích :
  • Ngoài 4 dòng đặc biệt ra, các dòng có ~ sẽ được thay thế bằng tình trạng tương ứng

Chú ý về 2 dòng đặc biệt của tình trạng "Vô đối" :
  • Có 2 dòng đặc biệt sét đến tình trạng này mình chưa dùng nhưng hình như không phải như thế. Mình cũng chỉ dựa trên cái google translate dịch thôi :( (Bạn biết google translate rồi nhỉ :D - chỉ để tham khảo thôi, không đúng lắm)
  • 2 điều kiện này chỉ có thể sử dụng theo thứ tự sau điều kiện 2

Bảng 8 : Điều kiện theo % khả năng có thể



Cái này thì dễ rồi. Mình không cần nêu bảng ra nữa :D, nói luôn đây

  • Danh sách các điều kiện được sắp xếp theo 10 cho đến 100 %
  • Các điều kiện % này không thể đặt ở vị trí điều kiện 1. Mà luôn ở điều kiện sau điều kiện thứ 2.

Mình nói qua VD để dễ dàng nhất :D
Trong ảnh. Cấu hình 3 và 4 đều có điều kiện %. Giả sử cấu hình 1, 2 không trùng với hoàn cảnh như theo điều kiện đã định, thì AI sẽ đọc cấu hình 3. Ở đây AI sẽ sét các điều kiện đầu xem có trùng với hoàn cảnh không để thực hiện các hành động được quy định theo cấu hình(Trong đó nếu 2 điều kiện đúng theo hoàn cảnh, nếu không có điều kiện % thì AI sẽ sử dụng cấu hình 3. Nhưng nếu có điều kiện % thì khả năng AI sử dụng cấu hình 3 theo phần trăm này. Ở đây là 60 % cấu hình 3 sẽ được đem ra sử dụng. ) Nếu không đúng theo điều kiện thì AI sẽ bỏ qua cấu hình 3 và sét đến cấu hình 4 (Đây là nằm trong 40 % còn lại của điều kiện % của cấu hình 3).

Tóm lại là cấu hình có điều kiện % càng ít thì AI càng ít đem ra sử dụng :D

Bảng 9 : Những điều kiện đặc biệt tuỳ theo từng nhân vật hay quái vật




Chú thích và chú ý :
  • ~ thứ nhất trong bảng : Là những đòng tấn công bình thường của vũ khí và nhẫn. Vũ khí có 2 đòn combo bình thường (Đòn 1 : nút sử dụng vũ khí x 4. Đòn 2 : Nút sử dụng vũ khí x2 -> ,sử dụng nhẫn -> sử dụng vũ khí) , Nhẫn cũng có 2 combo (Đòn 1 : Sử dụng nhẫn x 3. Đòn 2 : Sử dụng nhẫn -> sử dụng vũ khí)
  • ~ thứ 2 : Tuỳ theo vũ khí bạn mang mà skill "~ thứ 2 này" sẽ là danh sách skill có trong vũ khí đang sử dụng mà nhân vật do AI điều khiển có thể "múa quyền" được
  • Cái ~ thứ 3 cũng là cái ~ cuối :D : Tuỳ theo nhẫn bạn mang mà phép "~" sẽ là danh sách các phép của nhẫn do nhân vật AI điều khiển đang sử dụng có thể "hô mây hoán vũ" được
  • Chú ý ở đây chính là các điều kiện này thược được sét khi bạn muốn AI đánh combo

Điều kiện đã xong. Bây giờ là mục tiêu

Điều kiện đã được xác định, nếu đúng điều kiện thì AI sẽ nhắm vào mục tiêu mà hành động. Vậy mục tiêu gồm những ai thì xin thưa :

Vài chú ý :
  • Kẻ địch ở đây phần chính thường là quái vật.
  • Mục tiêu nhằm vào quái vật có thể chia ra theo kích thước. Các quái vật bạn thường gặp, khi đánh ngã được, hất tung lên trời được thì đó là quái vật cỡ nhỏ. Các con quái vật khác, bị đánh mà vẫn đứng trơ nguyên, mà còn phản đòn lại thì đó là quái vật cỡ lớn hay kích thước lớn.
  • Chỗ một nhóm quái vật trong ảnh, trình Paint đã không thể hiện được dấu "hỏi" trên chữ o trong chữ "nhỏ" trông nó như chữ "nhơ" ấy :(
  • Ở đây có 2 mục tiêu chỉ dành để dùng cho đấu quái vật trong Arena (Đấu trường) mà thôi

Hành động chính là để thể hiện ;)

Nếu điều kiện đúng, mục tiêu đã xác định thì bây giờ là lúc hành động được AI phô diễn ra ngoài :D

Chú thích và chú ý :
  • ~ : ở đây chính là số (số mét, số thời gian tính bằng giây )
  • Các combo trong ngoặc mình biết chính là nút sử dụng vũ khí hay nhẫn.
  • Các skill, phép, class skill là tuỳ theo nhân vật AI điều khiển, hay tuỳ theo các chiêu của linh hồn quái vật có thể sử dụng

Kinh nghiệm của mình :

Bây giờ bạn có thể chỉnh sửa để AI đánh linh hoạt va như ý bạn muốn. Nhưng bạn phải chú ý :
  • Mỗi nhân vật hay mỗi quái vật thì các cấu hình AI có số lượng nhất định. Khi nào bạn không còn thấy menu có dòng thêm cấu hình hay thêm vào điều kiện hay hành đọng thì đó là bạn đã tạo đến giới hạn rồi đó
  • Các điều kiện (trừ các điều kiện bắt buộc phải từ điều kiện thứ 2) thì bạn không cần phải đặt theo thứ tự. VD : "mục tiêu xa nhất, trong tầm bán kính 10 m" cũng giống như là "trong tầm bán kính 10m, với mục tiêu xa nhất"
  • Các cấu hình thì AI sẽ sử lý theo trình tự chứ không như điều kiện. Nên mình thường có điều kiện % ngoại trừ các cấu hình để tiếp máu, tăng chỉ số ... và cấu hình cuối cùng
Chúc bạn chơi vui vẻ :D